Hướng dẫn khai báo tờ khai ACI trên hệ thống CRIMSONLOGIC

KHAI BÁO TỜ KHAI S10 Supplementary Cargo Report

Tai trang ứng dụng, vị trí bảng chọn được tìm thấy ở bảng điều kiển bên trái trang. Nơi con chuột hiện trên thanh menu và chọn “ A6A” và nhấp chọn “ Create”

Khai báo tờ khai S10 gồm có các phần: Header, Schedule, Party, Container Detail and Shipment

  • HEADER

Trường dữ liệu Mô tả
Form Type Chọn “S10 Supplementary” như kiểu mẫu của Báo cáo từ thanh kéo chọn.
Carrier Code Nhập 4 ký tự có hiệu lưc 8000 series CBSA cấp mã của người chuyển chở hoặc forwarder có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa.
Original CNN 4 ký tự mã carrier code + số MBL
Unique Consingment Reference Number: Số tham chiếu riêng Nhập số tham khảo nội bộ cho lô hàng
Supplementary 

 

Reference Number

Số tham chiếu bổ sung

Nhập số tham khảo bổ sung SRN bao gồm mã series carrier code 8000 và số HBL. 

SRN = Carrier Code + Freight Forwarder’s Report Number

Số tham chiếu bổ sung xác định giấy bổ sung  này và số không lập lại ở các giấy sau trong thời hạn 3 năm

Mode of transportation 

Phương thức vận chuyển

Mặc định là đường biển
Customs Procedure 

Thủ tục hải quan

Chọn loại hình nhập khẩu hàng hóa được nhập vào Canada để tiêu thụ trong nước (24), chuyển cảnh (23), hoặc  (FROB) (26) từ thanh kéo chọn. 

•          Chọn 24 = Hàng nhập cho hàng hóa được nhập và dỡ tại Canada

•         Chọn 23 = Chuyển cảnh cho hàng hóa nhập và dỡ tại Canada nhưng chuyenr đến U.S bằng Tàu hỏa hoặc xe tải

•        Chọn 26 = FROB cho hàng nhập vào Canada. Nhưng vẫn còn trên tàu vận chuyển để đến nơi khác dỡ hàng

Special instruction 

Chỉ dẫn đặc biệt

Nhập hướng dẫn xử lý lô hàng hoặc hướng dẫn giao hàng nếu có
Country of Destination 

Nước đến

Nhập 2 ký tự mã quốc giá nơi hàng hóa được chuyển đến. Bấm vào  để dùng tính năng tìm kiếm danh sách nước được CBSA cấp
City of Destination 

Thành phố đến

Nhập thành phố nơi hàng hóa được chuyển đến
Port of Destination 

Cảng đến

Nhập cảng nơi hàng hóa được chuyển đến

Nhấp vào “Save” để lưu dữ liệu được nhập hoặc nhấp vào ACI2  để lưu và tự động chuyển tiếp quy trình sang phần tiếp theo.

Ngoài ra người dùng có thể nhấp vào ACI3  để trở lại danh sach  các file S10 đã được lưu trong tài khoản hoặc nhấp ACI5  để in bản copy của File.

Lưu ý: Một cửa sổ cảnh báo sẽ hiện ra khi người dùng muốn chuyển sang trang khác nhưng chưa lưu các thông tin đã nhập.

Người dùng có thể nhấn ACI6  để hủy tờ khai và quay lại danh sách các file S10 trong tài khoản.

  • SCHEUDLE

Dữ liệu Mô tả
A6 Conveyance Reference Number 

Số phụ lục vận tải

Nhập số kham khảm riêng được cấp bởi người chuyên chở liên quan đến chuyến đi 

CRN = Carrier Code + Cargo Carriers’ Report Number

Cargo Carrier’s Report Number:  là số được cung cấp khi tàu đi

Lưu ý: CRN sẽ được là số bổ sung sử dụng liên kết với Báo cáo hàng với Báo cáo vận tải. Số này sẽ được lập lại ở một Báo cáo khác trong thời hạn 3 năm . Tất cả số và ký tự không vượt quá 16

Ocean Vessel Name 

Tên tàu

Nhập tên tàu theo như  Lloyd’s Register, Register of Ships or the International Maritime Organization (IMO) khi hàng hóa được xếp lên
Vessel Voyage Number 

Số hiệu tàu

Nhập số tàu đỡ hàng theo số mà người vận chuyển cung cấp hoặc hoặc đại lý của người vận chuyển đến một địa điểm nhất định hoặc khởi hành của tàu. Tuyến đường vận chuyển bao gồm số hành trình nếu có yêu cầu
Port of loading 

Cảng xếp hàng

Nhập UN/LOCODE của cảng nước ngoài nơi hàng hóa được lên lên tàu đầu tiên. 

Chỉ ra một một tính năng tìm kiếm của danh sách UN/LOCODE CBSA chấp nhận. Nhập 2 chữ đố mã nước của cảng bắt đầu để tìm kiếm để giảm danh sách hiện ra và tối thiểu thời gián yêu cầu tải dữ liệu tìm kiếm. Nhấp vào? để đến danh sách cảng thuộc các nước đặc biệt.

Estimate Date of Loading: ETA 

Ước tính thời gian đến

Nhập lịch trình thời gian lịch tình của tàu đi đến cảng đầu tiên ở Canada ở dạng DDMMYY.
First Port of Arrival in Canada 

Cảng đến đầu tiên ở Canada

Nhập UN/LOCODE của cảng Canada nơi mà tàu sẽ đến đầu tiên 

? chỉ ra những tính năng tìm kiếm trong danh sách UN/LOCODE CBSA cấp

Terminal of Arrival 

Cửa khẩu đến

Nhập tên cửa khẩu của cảng đến
Piere of Arrival 

Bến đến

Nhập số bến của cảng đến 

 

Customs Office Port of Arrival 

Văn phòng Hải quan cảng đến

Nhập mã code cho CBSA của cảng đến đầu tiên tại Canada, nơi hàng hóa được báo cáo trước khi hàng đến 

? Chỉ dẫn tìm kiếm danh sách mã Văn phòng Hải quan được CBSA chấp nhận

Nước xếp hàng Nhập 2 ký tự mã nước nơi hàng hóa được nhận bởi người chuyên chở
Thành phố xếp hàng Nhập thành phố mà hàng hóa được nhận đầu tiên bởi người chuyên chở
Cảng xếp hàng  Nhập cảng mà hàng hóa được nhận đầu tiên bởi người chuyên chở
Nơi nhận hàng Nhập 2 ký tự nước hàng hóa được chuyển đến
Thành phố đến Nhập hai mã ký tự thanh phố nơi hàng hóa được chuyển đến
Cảng đến Nhập hai mã ký tự cảng nơi hàng hóa được chuyển đến
Văn phòng hải quan trình manifest đến  Nhập mã ký tự cho CBSA nơi hàng sẽ được dỡ khi hàng đên 

Bấm vào ? để dùng tính năng tìm kiếm mã được CBSA cấp 

Country of Cargo Loading 

Nước đến

Nhập 2 ký tự mã quốc giá nơi hàng hóa được chuyển đến. Bấm vào ? để dùng tính năng tìm kiếm danh sách nước được CBSA cấp
City of Cargo Loading 

Thành phố đến

Nhập thành phố nơi hàng hóa được chuyển đến
Port of Cargo Loading 

Cảng đến

Nhập cảng nơi hàng hóa được chuyển đến
Country of Destination 

Nước đến

Nhập 2 ký tự mã quốc giá nơi hàng hóa được chuyển đến. Bấm vào  để dùng tính năng tìm kiếm danh sách nước được CBSA cấp
City of Destination 

Thành phố đến

Nhập thành phố nơi hàng hóa được chuyển đến
Port of Destination 

Cảng đến

Nhập cảng nơi hàng hóa được chuyển đến

Nhấp vào “Save” để lưu dữ liệu được nhập hoặc nhấp vào “Save & Proceed”  để lưu và tự động chuyển tiếp quy trình sang phần tiếp theo.

Ngoài ra người dùng có thể nhấp “Back”  để trở lại danh sách các file S10 đã được lưu trong tài khoản hoặc nhấp “Print”  để in bản copy của File.

  • PARTY

 

Dữ liệu Miêu tả
Consignee 

Người nhận

Nhập thông tin người nhận từ vận đơn. 

Thông tin người nhận (Consignee), người gửi (Shipper), bên được thông báo (Notify Party) có thể được lưu trữ trong tài khoản để khai báo trong tương lai. Sauk hi nhập Party ID cho mỗi đối tượng, check vào hộp “ To save to party master”

Khi lưu, chi tiết các bên sẽ được lưu vào thư mục Code Maint.

Bấm vào ACI10 để dùng xem danh sách các đối tượng đã lưu trong tài khoản

Người dùng có thể nhập Party ID và chọn để lấy thông tin khách hàng. Người dùng cũng có thể nhập ký tự đầu của ID để tìm những liên hệ bắt đầu từ ký tự đó.

Party Name 1 Nhập tên của bên mà hàng hóa được chuyển đi
Party Name 2 Thêm vào dòng tên người nhận hàng
Address Line 1 

Địa chỉ dòng 1

Nhập địa chỉ của người nhận hàng
Address Line 2 

Địa chỉ dòng 2

Thêm địa chỉ của người nhận hàng
City Name 

Tên thành phố

Nhập tên phố của người nhận hàng
Province/ State Code 

Mã tỉnh/ bang

Nhập mã tỉnh hoặc ban của địa chỉ người nhận hàng từ thanh kéo xuống của bảng chọn. (Ở Canada hoặc Mỹ).
Postal Code 

Mã bưu điện

Nhập mã bưu điện của người nhận hàng
Country Code 

Mã nước

Nhập hai ký tự mã nước của người nhận hàng 

ACI10  Chỉ ra tính năng tìm kiếm danh sách mã nước CBSA chấp nhận

Contact Person 

Người liên hệ

Nhập người liên hệ.
Tel No 

Số điện thoại của người liên lạc

Nhập số điện thoại của người liên hệ.
Shipper 

Người gửi hàng

 Giống ở trên, vui lòng tham khảo người nhận.
Deliver to Party (optional) 

Bên được vận chuyển đến (tùy chọn)

Nhập chi tiết bên mà hàng hóa được vận chuyển nếu khác với người nhận hàng. 

Vui lòng tham khảo cách nhập thông tin người nhận.

Notify Party 1 (optional 

Bên được thông báo 1 (tùy chọn)

Nhập chi tiết bên khác với người nhận và người gửi trong dữ liệu thông tin được yêu cầu trước khi hàng đến Canada nếu có thể. 

Vui lòng tham khảo cách nhập thông tin người nhận.

  • CONTAINER

Trường dữ liệu Miêu tả
Container no 

Số Container

Nhập số container
Seal no 

Số Seal

Nhập số seal
Container status 

Trạng thái container

 Chọn trạng thái từ thanh kéo chọn. 4= Container rỗng, 5= Container đầy 

ACI11

Contract and Carriage Condition 

Hợp đồng và điều kiện chuyên chở

Chọn liên hệ và điều kiện chuyên chở của container từ thanh kéo chọn 

ACI12

Container Size 

Kích thước container

Chọn kích thước container trong thanh kéo chọn

Để chỉnh sửa container đã nhập, chọn “Delete Selected Containers” Để xóa container đã nhập và nhập lại container mới. Danh sách tổng hợp container lên đến 5 container trong 1 Báo cáo. Nhâp “Add container” để nhập tiếp container.

Nhấp vào “Save” để lưu dữ liệu được nhập hoặc nhấp vào “Save & Proceed”  để lưu và tự động chuyển tiếp quy trình sang phần tiếp theo.

  • SHIPMENT

Nhấp vào “Detail”  trên “Shipment Summary” để nhập mục sản phẩm

Note: Không bắt buộc nhập thông tin trên trang này

Trang mục sản phẩm sẽ mặc định  “SNo. 1” chỉ mục sản phẩm đầu tiên của lô hàng

Dữ liệu Mô tả
Product Item 

Mục sản phẩm

Thông tin sản phẩm có thể được lưu tại đây bởi nhập ProductID và check ô “ To Save to Product Master” 

Khi lưu trang, thông tin chi tiết các Parties sẽ được lưu vào trang Code Maint.

Bấm vào ? để dùng xem danh sách các đối tượng đã lưu trong tài khoản

Người dùng có thể nhập Party ID và chọn để lấy thông tin khách hàng. Người dùng cũng có thể nhập ký tự đầu của ID để tìm những liên hệ bắt đầu từ ký tự đó

Product Item Desc 1 

Mô tả mục sản phẩm 1

Nhập rõ ràng và súc tích mô tả của hàng hóa đủ để nhận dạng với mục đich của Hải quan. Dòng mô tả bổ sung thì có thể được nhập thêm thông tin chi tiêt hàng hóa.
No. of Pkgs 

Số đóng gói

 

Nhập số lượng của đóng goi của từng gói hàng và mã loại bao bì. 

Bấm vào ? để dùng xem danh sách mã bao bì do CBSA cấp

Gross Weight 

Trọng lượng tổng

 

Nhập tổng trọng lượng hàng hóa ở trường tự do. Sau đó chọn đơn vị tính trong bảng kéo chọn. Người dùng có thể nhập số nguyên và số thập phân, toàn bộ con số không được vượt quá 9 ký tự.
Volume 

Thể tích

Nhập thể tích của hàng hóa và bao bì. Thể tích không bao gồm thiết bị hỗ trợ của hãng tàu. Chọn đơn vị thể tích từ thanh kéo chọn.
HS Code 

Mã HS

Nhập mã số của hàng hóa phù hợp với hệ thống danh mục thuế quan phân loại được sử dụng. 

? là tính năng tìm kiếm danh sách của mã HS được CBSA cấp

Mã UNDG( tùy chọn) Nhập 4 ký tự số mã hàng hóa nguy hiểm (trường hợp hàng nguy hiểm) 

? là tính năng tìm kiếm danh sách UNDG được CBSA cấp

Marks and Numbers Nhập dấu và số được dùng để phân biệt từng sản phẩm.

Nhấp vào “Insert Next” để thêm tiếp mục sản phẩm. Trang mục sản phẩm sẽ được tự động đổi sang mục sản phẩm thứ 2.

Nếu như chỉ có một sản phẩm trong lô hàng ,Nhấp  “Save” để tiếp quy trình và nhấp “Back” để trở lại trang tổng hợp lô hàng.

  • TRUYỀN DỮ LIỆU CHO HẢI QUAN

Vào thanh Menu, truy cập vào Module ACI Marine –> A6A –> Send

Tick vào (các) ô phía trước file khai báo muốn gửi. Người dùng có thể gửi một hoặc nhiều file khai báo cùng một lúc.

Kéo xuống cuối trang, chọn loại khai báo ở thanh kéo chọn “Message Funtion“.

  • Chọn ‘Original’: Nếu đang gửi thông tin khai báo đang được lưu dưới dạng file nháp
  • Chọn ‘Change’:Nếu đang gửi thông tin chỉnh sửa của file đã gửi.
  • Chọn ‘Cancel’: Nếu muốn hủy tờ khai

Click chọn “Submit” sau khi chọn loại khai báo. Một trang xác nhận sẽ hiện ra để xác nhận lại thông tin khai báo.

Click chọn “OK” để hoàn thành khai báo. Một trang xác nhận sẽ hiện ra để chứng nhận việc khai báo đã thành công.