Nội dung câu hỏi:

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp

Công ty chúng tôi xin hỏi thủ tục Hải quan nhập khẩu từ Campuchia đối với các mặt hàng như sau:

– Gỗ Hương (Gỗ xẻ, dạng hộp).

– Máy may công nghiệp đã qua sử dụng.

– Vải (mới 100%).

– Da Bò thuộc đã qua sơ chế.

 

Câu trả lời:

Cục Hải quan Đồng Tháp có ý kiến trao đổi với quý doanh nghiệp

I. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬP KHẨU GỖ HƯƠNG

Mặt hàng Gỗ Hương xẻ hộp không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo giấy phép ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chtiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương. Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 và Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT thì Gỗ Hương (dạng xẻ hộp) thuộc diện phải kiểm dịch thực vật khi nhập khẩu.

– Hồ sơ Hải quan:

+ Theo tiết 2, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

+ Điều 7, Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ.

– Chính sách thuế:

+ Mã số hàng hóa (HS): Công ty có thể tham khảo mã số nhóm 4407 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019)

+ Thuế nhập khẩu: Tham khảo biểu thuế nhập khẩu tại Chương 44 ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP.

+ Thuế VAT: Doanh nghiệp tham khảo  Thông tư số 83/2014/TT-BTC.

– Lệ phí Hải quan: 20.000 đồng (Thông tư số 14/2021/TT-BTC)

 

 

II. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY MAY ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Mặt hàng Máy may công nghiệp cũ đã qua sử dụng không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo giấy phép ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chtiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương. Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ thì Máy may công nghiệp đã qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu và chỉ nhập khẩu nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt Nam.

– Hồ sơ Hải quan:

+ Theo tiết 2, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

+ Khoản 1, Điều 8 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

– Chính sách thuế:

+ Mã số hàng hóa (HS): Công ty có thể tham khảo mã số nhóm 8452 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019)

+ Thuế nhập khẩu: tra cứu biểu thuế nhập khẩu, xuất khẩu tại Chương 84 ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP.

+ Thuế VAT: tra cứu Thông tư số 83/2014/TT-BTC.

– Lệ phí Hải quan: 20.000 đồng (Thông tư số 14/2021/TT-BTC)

 

III. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬP KHẨU VẢI MỚI

Mặt hàng Vải (mới) không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo giấy phép hay nhập có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chtiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương. Vì vậy, Công ty được thực hiện thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành.

– Hồ sơ Hải quan: theo tiết 2, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

– Chính sách thuế:

+ Mã số hàng hóa (HS): Do Công ty không nêu cụ thể chủng loại Vải nên Công ty có thể tham khảo Biểu thuế nhập khẩu từ Chương 50 đến Chương 60 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019)

+ Thuế nhập khẩu: tra cứu biểu thuế nhập khẩu, xuất khẩu tại Chương 50 đến Chương 60 ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP.

+ Thuế VAT: tra cứu Thông tư số 83/2014/TT-BTC.

– Lệ phí Hải quan: 20.000 đồng (Thông tư số 14/2021/TT-BTC)

 

IV. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬP KHẨU DA BÒ THUỘC ĐÃ SƠ CHẾ

Mặt hàng Da bò thuộc không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo giấy phép hay nhập có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chtiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương. Vì vậy, Công ty được thực hiện thủ tục nhập khẩu theo quy định hiện hành.

– Hồ sơ Hải quan: theo tiết 2, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

– Chính sách thuế:

+ Mã số hàng hóa (HS): Công ty có thể tham khảo mã số nhóm 4404 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019)

+ Thuế nhập khẩu: tra cứu biểu thuế nhập khẩu, xuất khẩu tại Chương 44 ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP.

+ Thuế VAT: tra cứu Thông tư số 83/2014/TT-BTC.

– Lệ phí Hải quan: 20.000 đồng (Thông tư số 14/2021/TT-BTC)

Theo: Tổng cục Hải quan