Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu xăng dầu

TTHC 18.1: Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu

  1. Trình tự thực hiện:
  2. Đối với nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu để xuất khẩu thực hiện theo quy định quản lý đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

Hồ sơ hải quan: ngoài các giấy tờ phải nộp và xuất trình theo quy định đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thì thương nhân phải nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan như đối với xăng dầu nhạp khẩu, tạm nhập và bản đăng ký kế hoạch sản xuất, chế biến, nhập khẩu nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm xăng, dầu của thương nhân có xác nhận của Bộ Công Thương (01 bản sao có ký xác nhận của Giám đốc).

  1. Đối với nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu để tiêu thụ trong nội địa thực hiện như thủ tục hải quan đối với xăng, dầu nhập khẩu.
  2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
  3. Chứng từ phải nộp:

– Tờ khai hải quan: 02 bản chính;

– Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản sao;

– Vận tải đơn: 01 bản sao;

– Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;

– Nộp lần đầu khi làm thủ tục các giấy tờ sau:

+ Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản sao;

+ Bản hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu hàng năm do Bộ Công Thương cấp: 01 bản sao (áp dụng đối với xăng dầu nhập khẩu);

– Chứng thư giám định khối lượng: 01 bản chính.

– Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu hoặc đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chính.

  1. Chứng từ (bản chính) xuất trình khi Chi cục Hải quan yêu cầu:

– Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu do Bộ Công Thương cấp;

– Bản hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu hàng năm do Bộ Công Thương cấp;

– Hợp đồng mua bán;

– Vận tải đơn.

  1. Thời hạn thương nhân nộp các chứng từ cho Chi cục Hải quan:

Các chứng từ nêu trên phải nộp khi đến làm thủ tục đăng ký tờ khai hải quan, trừ các chứng từ sau:

3.1. Chứng thư giám định khối lượng: phải nộp trong thời gian 8 giờ làm việc kể từ khi bơm xong xăng, dầu từ phương tiện vận tải lên kho, bồn, bể hoặc lên phương tiện vận tải khác trong nội địa.

3.2. Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: phải nộp trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi bơm xong xăng dầu từ phương tiện vận tải lên kho, bồn, bể hoặc lên phương tiện vận tải khác trong nội địa.

3.3. Hóa đơn thương mại: Trường hợp chưa có bản chính, thương nhân phải nộp bản fax (của bản chính) hoặc bản Telex trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan; giám đốc (hoặc người được giám đốc ủy quyền) doanh nghiệp ký xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của bản fax hoặc bản Telex này. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn nộp chậm không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.

3.4. Khi đăng ký tờ khai hải quan vì lý do chưa có hóa đơn thương mại (bản chính), Hải quan thu thuế theo tự khai báo của thương nhân. Khi thương nhân nộp hóa đơn thương mại (bản chính) nếu có sự thay đổi so với khai báo hải quan thì thương nhân khai bổ sung số tiền thuế phải nộp theo đúng quy định, công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu với khai báo trên tờ khai, nếu có sự thay đổi thì công chức hải quan điều chỉnh số thuế phải nộp theo đúng quy định của pháp luật, không xử phạt vi phạm.

3.5. Trường hợp xăng dầu nhập khẩu và tạm nhập khẩu có chung một (01) hoá đơn thương mại (bản chính) thì Chi cục Hải quan chấp thuận cho thương nhân nộp hoá đơn thương mại bản chính để lưu vào hồ sơ nhập khẩu kinh doanh; hoá đơn thương mại bản copy hoặc sao y bản chính của thương nhân lưu vào hồ sơ tạm nhập, trên tờ khai tạm nhập ghi rõ: hóa đơn thương mại bản chính đã lưu vào hồ sơ nhập khẩu xăng, dầu theo tờ khai hải quan số …… ngày…. tháng …. năm…..

3.6. Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử thì nộp hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử.

  1. b) Số lượng hồ sơ:    01 (bộ)

4.Thời hạn giải quyết:

8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  4. c) Cơ quan phối hợp (nếu có):

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận tờ khai

8.Lệ phí: 20.000 đồng (theo Thông tư 172/2010/TT-BTC)

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Tờ khai hải quan

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử

Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ; Quyết định số 149/2005/QĐ-TTG ngày 20/06/2005;

Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 12/08/2009;

Thông tư số 51/2012/TT-BTC điều chỉnh hiệu lực thi hành của Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thông tư 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu;

TTHC 18.2: Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu, tạm nhập xăng, dầu

  1. Trình tự thực hiện:

I- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập:

  1. Trên cơ sở bản hạn mức nhập khẩu xăng, dầu tối thiểu hàng năm tiến hành lập phiếu theo dõi và trừ lùi.
  2. Thực hiện các bước làm thủ tục hải quan theo quy định hiện hành.
  3. Niêm phong bồn, bể chứa sau khi hoàn thành việc bơm xăng, dầu vào bồn, bể theo quy định tại điểm 4.1, khoản 4, Điều 2 Thông tư 165/2010/TT-BTC.
  4. Làm thủ tục tái xuất đối với xăng dầu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng nhập khẩu theo Quyết định của cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng.

II- Trách nhiệm của thương nhân

  1. Đề nghị thương nhân giám định thực hiện giám định khối lượng, chủng loại xăng dầu và tổ chức đánh gía sự phù hợp được chỉ định thực hiện chứng nhận chất lượng xăng dầu.
  2. Đảm bảo nguyên trạng niêm phong hải quan đối với bồn, bể chứa xăng, dầu hoặc nguyên trạng xăng dầu theo quy định tại điểm 4.1, khoản 4, Điều 2 Thông tư 165/2010/TT-BTC.
  3. Đối với xăng dầu nhập khẩu nhưng chưa có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 4, Điều 2 Thông tư 165/2010/TT-BTC, khi có thông báo của cơ quan kiểm tra thì xử lý như sau:

3.1. Trường hợp cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng đáp ứng yêu cầu nhập khẩu, Chi cục Hải quan đã quyết định thông quan thì thương nhân được mở niêm phong hải quan (nếu có) để đưa xăng dầu vào sử dụng.

3.2. Trường hợp cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng không đáp ứng yêu cầu nhập khẩu thì thương nhân phải tiếp tục chịu trách nhiệm giữ nguyên trạng niêm phong hải quan (nếu có), nguyên trạng xăng dầu (bao gồm cũ và mới – nếu có) và thực hiện thủ tục tái xuất (bao gồm cũ và mới – nếu có) trong thời hạn quy định của pháp luật.

  1. Xăng dầu đã tạm nhập nhưng không tái xuất hoặc không tái xuất hết, được chuyển vào tiêu thụ nội địa:

4.1. Thời hạn nộp thuế đối với xăng dầu đã tạm nhập nhưng không tái xuất hoặc không tái xuất hết, được chuyển vào tiêu thụ nội địa thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 3 và khoản 4, Điều 42 Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 và nội dung hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4.2. Sau khi hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế, tài chính, chịu phạt chậm nộp thuế (nếu có) theo luật định thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về kiểm tra chất lượng xăng dầu nhập khẩu.

III- Thanh khoản tờ khai hải quan tạm nhập:

  1. Đơn vị thực hiện thanh khoản:

Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập xăng dầu chịu trách nhiệm thực hiện thanh khoản tờ khai tạm nhập.

  1. Thời hạn thanh khoản tờ khai:

Ngay sau khi xăng dầu hết thời hạn lưu lại tại Việt Nam theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Thông tư 165/2010/TT-BTC

  1. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

  1. Hồ sơ yêu cầu:
  2. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
  3. Chứng từ phải nộp:

– Tờ khai hải quan: 02 bản chính;

– Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản sao;

– Vận tải đơn: 01 bản sao;

– Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;

– Nộp lần đầu khi làm thủ tục các giấy tờ sau:

+ Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản sao;

+ Bản hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu hàng năm do Bộ Công Thương cấp: 01 bản sao (áp dụng đối với xăng dầu nhập khẩu);

– Chứng thư giám định khối lượng: 01 bản chính.

– Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu hoặc đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chính.

  1. Chứng từ (bản chính) xuất trình khi Chi cục Hải quan yêu cầu:

– Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu do Bộ Công Thương cấp;

– Bản hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu hàng năm do Bộ Công Thương cấp;

– Hợp đồng mua bán;

– Vận tải đơn.

  1. Thời hạn thương nhân nộp các chứng từ cho Chi cục Hải quan:

Các chứng từ nêu trên phải nộp khi đến làm thủ tục đăng ký tờ khai hải quan, trừ các chứng từ sau:

3.1. Chứng thư giám định khối lượng: phải nộp trong thời gian 8 giờ làm việc kể từ khi bơm xong xăng, dầu từ phương tiện vận tải lên kho, bồn, bể hoặc lên phương tiện vận tải khác trong nội địa.

3.2. Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: phải nộp trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi bơm xong xăng dầu từ phương tiện vận tải lên kho, bồn, bể hoặc lên phương tiện vận tải khác trong nội địa.

3.3. Hóa đơn thương mại: Trường hợp chưa có bản chính, thương nhân phải nộp bản fax (của bản chính) hoặc bản Telex trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan; giám đốc (hoặc người được giám đốc ủy quyền) doanh nghiệp ký xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của bản fax hoặc bản Telex này. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn nộp chậm không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.

3.4. Khi đăng ký tờ khai hải quan vì lý do chưa có hóa đơn thương mại (bản chính), Hải quan thu thuế theo tự khai báo của thương nhân. Khi thương nhân nộp hóa đơn thương mại (bản chính) nếu có sự thay đổi so với khai báo hải quan thì thương nhân khai bổ sung số tiền thuế phải nộp theo đúng quy định, công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu với khai báo trên tờ khai, nếu có sự thay đổi thì công chức hải quan điều chỉnh số thuế phải nộp theo đúng quy định của pháp luật, không xử phạt vi phạm.

3.5. Trường hợp xăng dầu nhập khẩu và tạm nhập khẩu có chung một (01) hoá đơn thương mại (bản chính) thì Chi cục Hải quan chấp thuận cho thương nhân nộp hoá đơn thương mại bản chính để lưu vào hồ sơ nhập khẩu kinh doanh; hoá đơn thương mại bản copy hoặc sao y bản chính của thương nhân lưu vào hồ sơ tạm nhập, trên tờ khai tạm nhập ghi rõ: hóa đơn thương mại bản chính đã lưu vào hồ sơ nhập khẩu xăng, dầu theo tờ khai hải quan số …… ngày…. tháng …. năm…..

3.6. Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử thì nộp hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử.

  1. b) Số lượng hồ sơ:    01 (bộ)

4.Thời hạn giải quyết:

8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  4. c) Cơ quan phối hợp (nếu có):

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

8.Lệ phí: 20.000 đồng (172/2010/TT-BTC)

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Tờ khai hải quan

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử

Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ; Quyết định số 149/2005/QĐ-TTG ngày 20/06/2005;

Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 12/08/2009;

Thông tư số 51/2012/TT-BTC điều chỉnh hiệu lực thi hành của Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thông tư 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu;

 

TTHC 18.3: Thủ tục hải quan tái xuất xăng dầu cho tàu bay

  1. Trình tự thực hiện:

I- Thủ tục hải quan:

Thương nhân được áp dụng hình thức đăng ký tờ khai một lần để xuất khẩu nhiều lần: thương nhân khai 01 tờ khai cho tất cả các hãng Hàng không quốc tế, 01 tờ khai cho các tàu bay Việt Nam thực hiện các chuyến bay quốc tế xuất cảnh. Thời hạn hiệu lực của tờ khai theo quy định của pháp luật.

II- Hồ sơ hải quan:

Khi giao hàng cho tàu bay, thương nhân phải nộp hoặc xuất trình cho Hải quan các giấy tờ sau:

– Xuất trình tờ khai hải quan đã đăng ký.

– Nộp hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho: 01 bản chính;

– Bản định mức khối lượng xăng dầu bay chặng nội địa: 01 bản chính (đối với trường hợp tàu bay xuất cảnh có bay chặng nội địa);

II- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan

  1. Sau khi giao hàng từng chuyến, Chi cục Hải quan xác nhận vào hóa đơn / phiếu xuất kho, thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định đối với đăng ký tờ khai một lần.
  2. Trường hợp bán cho tàu bay Việt Nam xuất cảnh nhưng có dừng tại một sân bay nội địa: Hãng hàng không phải xây dựng định mức xăng dầu sử dụng bay chặng nội địa và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về định mức này. Căn cứ định mức, Hải quan xác nhận lượng xăng dầu thực tái xuất tính từ sân bay mà tàu bay xuất cảnh.
  3. Thanh khoản tờ khai:

3.1. Chi cục Hải quan và thương nhân tiến hành thanh khoản tờ khai bằng cách cộng dồn lượng xăng dầu thực xuất trong các hóa đơn và Phiếu theo dõi, ghi kết quả thực xuất vào tờ khai xuất khẩu (ô xác nhận thực xuất).

3.2. Thời hạn xem xét thời hạn nộp bộ hồ sơ xét hoàn thuế (không thu thuế) là 45 ngày kể từ ngày làm thủ tục tái xuất khẩu lô hàng xăng dầu cuối cùng đối với hình thức đăng ký tờ khai xuất khẩu một lần.

  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
  2. Hồ sơ yêu cầu:
  3. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Xuất trình tờ khai hải quan đã đăng ký.

– Nộp hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho: 01 bản chính;

– Bản định mức khối lượng xăng dầu bay chặng nội địa: 01 bản chính (đối với trường hợp tàu bay xuất cảnh có bay chặng nội địa);

  1. b) Số lượng hồ sơ:    01 (bộ)

4.Thời hạn giải quyết:

8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6.Cơ quan thực hiện thủ tục:

  1. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  2. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
  3. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
  4. c) Cơ quan phối hợp (nếu có):

7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

8.Lệ phí: 20.000 đồng

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu: không

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử

Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ; Quyết định số 149/2005/QĐ-TTG ngày 20/06/2005;

Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 12/08/2009;

Thông tư số 51/2012/TT-BTC điều chỉnh hiệu lực thi hành của Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thông tư 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu.